Cho 31.4 g hỗn hợp gồm mg,fe ,al phản ứng với Hcl dư thoát ra 17,04 lít h2 và dung dịch A. Tính khối lượng mỗi kim loại biết thể tích H2 thoát ra do Al gấp 2 lần thể tích H2 thoát ra do Mg
A là hỗn hợp của Na, Mg, Al
- Cho a gam A vào nước dư phản ứng xong thoát ra 4,48 lít khí H2
- Cho a gam A vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy thoát ra 7,84 lít khí H2
- Cho a gam A vào dung dịch H2SO4 dư thoát ra 11,2 lít khí H2
Hãy tính a và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu( biết thể tích các khí đo ở ĐKTC)
HD:
Thí nghiệm 1 chỉ có Na phản ứng:
Na + HOH \(\rightarrow\) NaOH + 1/2H2 (1)
0,4 0,2 mol
Thí nghiệm 2 chỉ có Al phản ứng (kim loại lưỡng tính):
Al + OH- + H2O \(\rightarrow\) AlO2- + 3/2H2 (2)
0,7/3 0,35 mol
Thí nghiệm 3 cả 3 chất đều phản ứng:
2Na + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2 (3)
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2 (4)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 (5)
Gọi x, y, z tương ứng là số mol của Na, Mg và Al trong a gam hh.
Ta có: x = 0,4 mol; z = 0,7/3 mol; x/2 + y + 3z/2 = 0,5. Suy ra: y = -0.5 < 0 (vô lí)
Bạn xem lại đề bài, đề bài ko đúng.
Do ở thí nghiệm 2 nH2 > n H2 thí nghiệm 1 -> ở thí nghiệm 1 NaOH hết ( Nếu NaOH dư thì nH2 ở 2 thí nghiệm đầu phải bằng nhau)
gọi a là số mol na b là số mol al c là số mol mg
Thí nghiệm 1 : Na+H20 - Naoh+1/2 H2
a a a/2
Al+naoh+h20-> naal02+3/2 H2
a 3/2a (do Naoh hết)
Vậy a/2+3/2 a = 0.2-> a=0.1
Thí nghiệm 2 : Na+h20 - naoh +1/2 H2
a a/2
Al+Oh-+h20--> alo2-+3/2 H2
b 3/2 b
a/2 +3/2 b = nH2=0.35-> b=0.2
Thí nghiệm 3: nH2 =0.5 = a/2+3/2b+c--> c =0.15
Vậy hh A gồm 0.1 Na 0.2 Al 0.15 Mg
Cho 46,1 gam hỗn hợp Mg,Fe,Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lít H2(Dktc) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp biết rằng thể tích H2. Đồ Fe tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra
Mg + HCl = MgCl2 + H2
a a
Fe + HCl = FeCl2 + H2
b b
Zn + HCl = ZnCl2 + H2
c c
Gọi a,b,c lần lượt là số mol Mg,Fe,Zn. Theo đề bài VH2 do sắt tạo ra gấp 2 lần thể tích H2 do Mg tạo ra. Do đó b = 2a
Số mol khí H2 là : nH2 = 17,92/22,4 = 0,8
Ta có : ⎧⎨⎩24a+56b+65ca+b+cb=2a{24�+56�+65��+�+��=2� ⇒⎧⎨⎩a=0,1(mol)b=0,2(mol)c=0,5(mol)⇒{�=0,1(���)�=0,2(���)�=0,5(���)
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại là :
%Mg=0,1.24.10046,1=5,2%%��=0,1.24.10046,1=5,2%
%Fe=0,2.56.10046,1=24,3%%��=0,2.56.10046,1=24,3%
%Zn=0,5.65.10046,1=70,5%
Hai miếng kim loại Al và Mg có thể tích bằng nhau đem hoà tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thể tích khí thoát ra do Al phản ứng lớn gấp đôi thể tích khí thoát ra do Mg phản ứng. Tìm khối lượng riêng của Mg biết khối lượng riêng của Al là 2,7 g/cm3.
Gọi \(n_{H_2\left(Mg\right)}=a\left(mol\right)\rightarrow n_{H_2\left(Al\right)}=2a\left(mol\right)\)
PTHH:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
\(\dfrac{4a}{3}\) 2a
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
a a
\(m_{Al}=\dfrac{4a}{3}.27=36a\left(g\right)\\ \rightarrow V_{Mg}=V_{Al}=\dfrac{36a}{2,7}=\dfrac{40a}{3}\left(cm^3\right)\)
\(m_{Mg}=24a\left(g\right)\\ \rightarrow D_{Mg}=\dfrac{24a}{\dfrac{40}{3}}=1,8\left(\dfrac{g}{cm^3}\right)\)
Cho 46,1 gam hỗn hợp Mg,Fe,Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lít H2(Dktc) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp biết rằng thể tích H2. Đồ Fe tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra
Mg + HCl = MgCl2 + H2
a a
Fe + HCl = FeCl2 + H2
b b
Zn + HCl = ZnCl2 + H2
c c
Gọi a,b,c lần lượt là số mol Mg,Fe,Zn. Theo đề bài VH2 do sắt tạo ra gấp 2 lần thể tích H2 do Mg tạo ra. Do đó b = 2a
Số mol khí H2 là : nH2 = 17,92/22,4 = 0,8
Ta có : \(\begin{cases}24a+56b+65c\\a+b+c\\b=2a\end{cases}\) \(\Rightarrow\begin{cases}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\\c=0,5\left(mol\right)\end{cases}\)
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại là :
\(\%Mg=\frac{0,1.24.100}{46,1}=5,2\%\)
\(\%Fe=\frac{0,2.56.100}{46,1}=24,3\%\)
\(\%Zn=\frac{0,5.65.100}{46,1}=70,5\%\)
Bài 2: Cho 21 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn tác dụng hết với H2SO4 thì sinh ra 8,96 lít H2. biết thể tích H2 sinh ra do Zn gấp 2 lần thể tích H2 sinh ra do Mg. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Mg, Fe và Zn.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có:
24x + 56y + 65z = 21 (*)
\(44,8x=22,4z\) (**)
PTHH:
\(Mg+H_2SO_4--->MgSO_4+H_2\uparrow\left(1_{ }\right)\)
\(Fe+H_2SO_4--->FeSO_4+H_2\uparrow\left(2\right)\)
\(Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\uparrow\left(3\right)\)
Từ PT(1,2,3), ta có phương trình: x + y + z = 0,4 (***)
Từ (*), (**) và (***), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y+65z=21\\44,8x=22,4z\\x+y+z=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\\z=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=56.0,1=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp A có khối lượng là 32,8 gồm ( Al, Fe, Cu) tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Nếu đem hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl thì sinh ra 10,08 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2Al + 2H2O + 2NaOH→ 3H2 + 2NaAlO2
0,2mol 0,3mol
mAl=0,2.27=5,4g
2Al + 6HCl→ 2AlCl3+ 3H2
0,2mol 0,3mol
Fe + 2HCl→ FeCl2+ H2
0,15mol 0,45-0,3 mol
mFe=0,15.56=8,4g
mCu=32,8-(6,4+8,4)=18g
%mFe=\(\frac{8,4}{32,8}.100=25,6\%\)
%mCu=\(\frac{18}{32,8}.100=54,8\%\)
%mAl=19,6%
Cho 15 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36l khí H2 ở đktc
a)Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b)Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng cho phản ứng trên?
Ta có nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
0,15. 0,3 <-. 0,15. ( Mol)
=> mFe = 0,15 × 56 = 8,4g
=> %Fe = 8,4/15×100% = 56%
=> %Cu = 100% - 56% = 44%
=>VHCl =1\0,3=10\3 l
PTHH : 2Fe + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2 (1)
nH2 = \(\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
Từ (1) -> nFe = \(\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0.1\left(mol\right)\)
-> mFe = n.M = 0,1 . 56 = 5.6 (g) => %mFe = \(\dfrac{5.6}{15}x100\%\approx37.3\%\)
-> %mCu = 100% - 37.3% = 62.7 %
\(Đặt:\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(m_{hh}=24x+56y=13.6\left(g\right)\\ n_{H_2}=x+y=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0.1\\y=0.2\end{matrix}\right.\)
\(\%Mg=\dfrac{0.1\cdot24}{13.6}\cdot100\%=17.64\%\\ \%Fe=100-17.64=82.36\%\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot0.3=0.6\left(mol\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{0.6}{2}=0.3\left(l\right)\)
\(m_Y=m_{MgCl_2}+m_{FeCl_2}=0.1\cdot95+0.2\cdot127=34.9\left(g\right)\)
Cho 44,2g hỗn hợp kim loại mg,fe,Zn tác dụng hết với dung dịch (h2SO4)8% thì thu được 24,64 lít khí (h2) ở đktc và dụng dịch muối B.
a) tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.Biết thể tích (h2) do Mg tạo ra =2 lần thể tích h2 do Fe tạo ra.
b) tính khối lượng dung dịch axit cần dùng
c) tính C%các chất tan có trong dung dịch B
\(n_{Mg}=a;n_{Fe}=0,5a;n_{Zn}=b\\ a\left(24+28\right)+65b=52a+65b=44,2\\ 1,5a+b=\dfrac{24,64}{22,4}1,1\\ a=0,6;b=0,2\\ \%m_{Mg}=\dfrac{24a}{44,2}=32,58\%\\ \%m_{Fe}=\dfrac{28a}{44,2}=38\%\\ \%m_{Zn}=29,42\%\\ m_{ddacid}=\dfrac{98\left(1,5a+b\right)}{0,08}=1347,5g\\ m_{ddsau}=1389,5g\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{95a}{1389,5}=4,10\%\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127.0,5a}{1389,5}=2,74\%\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{136b}{1389,5}=1,96\%\)